Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Na2SO4 vào 14,7g dd H2SO4 10% thu được dd X. Cho X tác dụng với lượng dư dd BaCl2 thu được 46,6g kết tủa. Tính nồng độ % của các chất trong dd X
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 38,25 gam BaO vào HạO thu được 500ml dd X. a) Tính nồng độ mol của dung dịch X. b)Cho dd X tác dụng hết với dd H,SO, dư tính khối lượng kết tủa tạo thành. Giải: dói 500ml 0,5 lit
hòa tan hoàn tan m (g) hh rắn gồm KHCO3 và K2O vào nước thu được dd X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho X tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 11,82g kết tủa
Tính m (g)
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Gọi số mol KHCO3, K2O là a, b (mol)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n_{KHCO_3\left(bđ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
=> a = 0,06 (mol)
TH1: X chứa K2CO3, KOH
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
b------------->2b
KOH + KHCO3 --> K2CO3 + H2O
0,06<--0,06----->0,06
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}K_2CO_3:0,06\left(mol\right)\\KOH:2b-0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Do 2 chất tan có cùng nồng độ mol
=> Số mol 2 chất tan bằng nhau
=> 2b - 0,06 = 0,06
=> b = 0,06 (mol)
m = 0,06.100 + 0,06.94 = 11,64 (g)
TH2: X chứa K2CO3, KHCO3
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
b------------->2b
KOH + KHCO3 --> K2CO3 + H2O
2b---->2b------->2b
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}KHCO_3:0,06-2b\left(mol\right)\\K_2CO_3:2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 0,06 - 2b = 2b
=> b = 0,015 (mol)
=> m = 0,06.100 + 0,015.94 = 7,41 (g)
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dd HCl 10% thu được dd X, Lượng axit dư trong X có thể hòa tan Fe giải phóng 1,12 lit khí H2 ( đktc). Cho X pư với AgNO3 17% thì thu được 71,75g kết tủa Y và dd Z, tính C% các chất tan trong Z?
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M